Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Al vào V lít dung HNO3 0,5M , phản ứng hoàn toàn, thu được 8,96 l (dktc) khí NO duy nhất và dung dịch chứa 92,45 g muối nitrat.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính V lít HNO3 cần dùng.
Cho 22g hỗn hợp al ,fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 thu được 20.16 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở dktc và dung dịch A a) tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b) cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan
- Gọi số mol Al và Fe trong hốn hợp lần lượt là a, b mol
PTKL : 27a + 56b = 22
BTe : 3a + 3b = 1,8
=> a = 0,4 và b = 0,2 .
=> mAl = 10,8g và mFe = 11,2 g
b, Sau phản ứng thu được muối Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 .
=> mM = 108,4g
\(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow27a+56b=22\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{20.16}{22.4}=0.9\left(mol\right)\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(n_{SO_2}=1.5a+1.5b=0.9\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.2\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=11.2\left(g\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot342+0.1\cdot400=108.4\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần lượt là
A. 17,42%; 46,45% và 36,13%.
B. 52,26%; 36,13% và 11,61%.
C. 36,13%; 11,61% và 52,26%
D. 17,42%; 36,13% và 46,45%.
Đáp án : D
Gọi hỗn hợp X với số mol lần lượt : x mol Al ; y mol Fe ; z mol Mg
=> Bảo toàn e : 3x + 3y + 2z = 3nNO = 1,2 mol (1)
.mX = 27x + 56y + 24z = 15,5g (2)
Xét 0,05 mol X với lượng chất gấp t lần trong 15,5g X
=> t.(x + y + z) = 0,05 mol
Khi cho NaOH dư vào dung dịch Z => kết tủa chỉ gồm Fe(OH)3 ; Mg(OH)2
Nhiệt phân tạo 0,5y mol Fe2O3 và z mol MgO
=> 2g = (80y + 40z).t
=> x + y + z = 2y + z => x = y (3)
Từ (1),(2),(3) => x = y = 0,1 ; z = 0,3 mol
=> %mAl = 17,42% ; %mFe = 36,13% ; %mMg = 46,45%
Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với
A. 15,0
B. 20,0
C. 25,0
D. 26,0
Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với
A.15,0.
B. 20,0.
C. 25,0.
D. 26,0.
Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với
A. 15,0
B. 26,0
C. 25,0
D. 20,0
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với 500 gam dung dịch HCl a% sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và có 5,6 lít khí H2 thoát ra(dktc). Tính khối lượng mỗi kim loại, tính a và C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Em đăng sang môn Hoá nha
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với 500 gam dung dịch HCl a% sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và có 5,6 lít khí H2 thoát ra(dktc). Tính khối lượng mỗi kim loại, tính a và C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ 27a+56b=8,3\\ 1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\\ a=b=0,1\\ m_{Al}=27\cdot0,1=2,7g\\ m_{Fe}=8,3-2,7=5,6g\\ a=\dfrac{3a+2b}{500}\cdot36,5=3,65\%\\ m_{ddsau}=508,3-0,25\cdot2=507,8g\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{133,5a}{507,8}=2,63\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127b}{507,8}=2,50\%\)
Hòa tan hết 9,9 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng thu
được 5,6 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M đã phản ứng.
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 9,9(1)$
$n_{NO} = 0,25(mol)$
Bảo toàn e: $2a + 3b = 0,25.3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,525 ; b = -0,1<0
$\to$ Sai đề
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=9,9\\\dfrac{2}{3}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,525\\y=-0,1\end{matrix}\right.\)
Bạn xem lại đề nhé!
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch H N O 3 0,35M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion F e 2 + ) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm A g N O 3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được 77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là
A. 7,68 gam.
B. 3,84 gam.
C. 3,92 gam.
D. 3,68 gam.